Luyện thi chứng chỉ HSK, HSKK

Chứng chỉ HSK, HSKK là gì?

Chứng chỉ HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi – 汉语水平考试) là một bài kiểm tra tiếng Trung Quốc dành cho người nói tiếng nước ngoài. Chứng chỉ này được sử dụng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung của người học theo 6 cấp độ khác nhau, từ HSK1 đến HSK6. Ngoài ra, chứng chỉ HSKK (Hanyu Shuiping Kouyu Kaoshi – 汉语水平口语考试) là một bài kiểm tra năng lực khẩu ngữ dành cho người học tiếng Trung.

Việc có chứng chỉ HSK, HSKK sẽ giúp người học tiếng Trung trở nên tự tin và chính xác hơn trong việc sử dụng tiếng Trung cũng như mở rộng cơ hội việc làm và học tập tại các doanh nghiệp hay quốc gia sử dụng tiếng Trung Quốc.

Cấu trúc và thang điểm bài thi HSK

1. Cấu trúc đề thi HSK 1

Bài thi HSK 1 gồm có 2 phần Nghe – Đọc hiểu. Thời gian hoàn thành mỗi phần thi là 17 phút.

Phần thi Số câu Nội dung

Nghe hiểu

Phần 1 5 Đề bài mỗi câu cung cấp 1 hình ảnh và 1 câu trần thuật. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai.
Phần 2 5 Đề bài mỗi câu cung cấp 3 hình ảnh. Thí sinh dựa vào nội được nghe để chọn hình ảnh tương ứng với mô tả.
Phần 3 5 Đề bài đưa ra đoạn hội thoại ngắn và một vài hình ảnh. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn hình ảnh phù hợp.
Phần 4 5 Đề bài đưa ra 1 đoạn hội thoại, 1 câu hỏi và 3 đáp án lựa chọn. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn đáp án đúng nhất.

Đọc hiểu

Phần 1 5 Đề bài đưa ra các hình ảnh và từ vựng. Thí sinh căn cứ vào ngữ nghĩa của từ và nội dung của hình ảnh để ghép từ tương ứng với hình ảnh phù hợp.
Phần 2 5 Đề bài cung cấp thông tin và một số hình ảnh. Thí sinh cần chọn ra thông tin tương ứng với hình ảnh.
Phần 3 5 Đề bài đưa ra 5 câu hỏi và các đáp án. Thí sinh cần chọn đáp án đúng với mỗi câu hỏi.
Phần 4 5 Điền từ vào chỗ trống.

2. Cấu trúc đề thi HSK 2

Cấu trúc bài thi HSK 2 gồm có 2 phần: Nghe hiểu và Đọc hiểu. Thời gian hoàn thành bài  là 55 phút (bao gồm cả 5 phút điền thông tin cá nhân) với 60 câu hỏi.

Phần thi Số câu

Nội dung

Nghe hiểu

Phần 1 10 Đề bài mỗi câu cung cấp 1 hình ảnh và 1 trần thuật. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai.
Phần 2 10 Đề bài cung cấp một số hình ảnh và các đoạn hội thoại ngắn. Mỗi thí sinh dựa vào nội dung được nghe để đưa ra lựa chọn hình ảnh tương ứng với đoạn hội thoại.
Phần 3 10 Đề bài cung cấp đoạn hội thoại giữa 2 người. Kết thúc đoạn hội thoại sẽ có câu hỏi đi kèm. Trên đề thi đưa ra 3 lựa chọn, mỗi thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn đáp án đúng.
Phần 4 10 Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 4 – 5 câu giữa 2 người. Kết thúc đoạn hội thoại sẽ có câu hỏi đi kèm. Trên đề thi đưa ra 3 lựa chọn. Thí sinh dựa vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng.

Đọc hiểu

Phần 1 5 Đề bài cung cấp một số bức ảnh tướng ứng với một vài câu tiếng Hán. Thí sinh cần chọn câu tiếng Hán có nội dung phù hợp với bức ảnh
Phần 2 5 Đề bài đưa ra các câu trần thuật có chứa khoảng trống và một số từ vựng. Thí sinh căn cứ vào ngữ nghĩa từ vựng và nội dung của câu để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Phần 3 5 Đề bài là một câu tiếng Hán và các câu hỏi liên quan đến nội dung đề bài. Thí sinh phán đoán tính đúng/sai của câu.
Phần 4 10 Đề bài cung cấp 20 câu tiếng Hán chia ra 2 phần nhỏ. Thí sinh căn cứ vào ý nghĩa từng câu để ghép các cặp câu tương ứng.

3. Cấu trúc đề thi HSK 3

Cấu trúc đề thi HSK 3 gồm 3 phần Đọc hiểu, Nghe hiểu và Viết. Mỗi thí sinh sẽ có thời gian hoàn thành HSK 3 là 90 phút với 80 câu hỏi.

Phần thi

Số câu

Nội dung

Nghe hiểu

Phần 1 10 Đề bài đưa ra đoạn hội thoại và hình ảnh. Thí sinh dựa vào nội dung được nghe để chọn bức ảnh tương ứng với đoạn hội thoại.
Phần 2 10 Đề bài cung cấp đoạn hội thoại nhỏ và một câu trần thuật. Thí sinh cần dựa vào những gì đã được nghe để phán đoán đúng sai.

Đề bài mỗi câu đưa ra đoạn hội thoại nhỏ và 1 câu trần thuật. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai.

Phần 3 10 Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 2 câu giữa 2 người. Người thứ 3 căn cứ vào đoạn hội thoại để đặt ra câu hỏi. Trên đề bài đã cho 3 đáp án, thí sinh dựa vào những gì mình nghe được để chọn đáp án chính xác.
Phần 4 10 Đề bài cung đoạn hội thoại khoảng 4 – 5 câu giữa 2 người. Thí sinh căn cứ vào nội dung đã được nghe để lựa chọn đáp án phù hợp.

Đọc hiểu

Phần 1 10 Đề bài đưa ra 20 câu. Thí sinh cần tìm ra mối quan hệ về mặt ngữ nghĩa, logic các câu, ngữ cảnh để ghép chúng thành các cặp câu có nghĩa.
Phần 2 10 Đề bài cho 5 câu đơn và 5 câu dạng hội thoại và các khoảng trống. Thí sinh căn cứ vào ngữ cảnh và nội dung đoạn hội thoại để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Phần 3 10 Đề bài cho 10 đoạn văn ngắn từ 2 – 3 câu. Mỗi đoạn văn sẽ có 1 câu hỏi và 3 đáp án lựa chọn. Thí sinh cần chọn đáp án chính xác.

Viết

Phần 1 5 Thí sinh cần sắp xếp các từ đã cho thành 1 câu hoàn chỉnh.
Phần 2 5 Đề bài sẽ cho trước pinyin và yêu cầu thí sinh phải viết thành chữ Hán vào các chỗ trống trong câu.

4. Cấu trúc đề thi HSK 4

Cấu trúc đề thi HSK 4 gồm 3 phần Nghe hiểu, Đọc hiểu và Viết. Thời gian hoàn thành bài thi HSK 4 là 100 phút với 100 câu hỏi.

Phần thi Số câu Nội dung

Nghe hiểu (30 phút)

Phần 1: Đoạn văn ngắn 10 Đề bài mỗi câu cung cấp bài nghe khoảng 2 đến 3 câu. Thí sinh căn cứ vào những gì nghe được để phán đoán đúng sai. Nếu thấy thông tin đúng và trùng khớp thì đánh dấu tích. Còn thông tin sai thì đánh dấu X.
Phần 2: Hội thoại ngắn 15 Đề bài cung cấp đoạn hội thoại ngắn giữa 1 nam và 1 nữ. Thí sinh dựa vào những gì mình nghe được để lựa chọn đáp án theo câu hỏi của người thứ 3.
Phần 3: Hội thoại 20 Đề bài cung cấp đoạn hội thoại dài khoảng 4 – 5 câu giữa 1 nam và 1 nữ và 4 sự lựa chọn A, B, C,D. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng. Từ câu 36 – 45, đề bài sẽ cho đoạn hội thoại kèm 2 câu hỏi mà không phải là đoạn hội thoại giữa 1 nam và 1 nữ nữa.

Đọc hiểu (35 phút)

Phần 1: Điền vào chỗ trống 10 Đề bài cho 5 câu về đoạn hội thoại, 5 câu đơn và các từ vựng. Thí sinh căn cứ vào ngữ nghĩa của từ và nội dung các câu, đoạn hội thoại để điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Phần 2: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh 10 Đề bài cung cấp các từ cấu tạo nên câu. Thí sinh cần sắp xếp các từ đó thành câu hoàn chỉnh về nội dung và ngữ pháp để tạo thành câu có nghĩa.
Phần 3: Chọn đáp án đúng 20 Đề bài đưa ra các đoạn văn ngắn từ 2 – 5 câu. Thí sinh chú ý nội dung chính và lựa chọn đáp án đúng nhất.

Viết (25 phút)

Phần 1: Sắp xếp từ thành câu 15 Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.
Phần 2: Miêu tả tranh Đề bài cung cấp các hình ảnh và từ vựng. Thí sinh cần quan sát kỹ bức ảnh và sử dụng từ đã cho để miêu tả về bức ảnh một cách ngắn gọn nhất.

5. Cấu trúc đề thi HSK 5

Cấu trúc đề thi HSK 5 gồm 3 phần Nghe hiểu, Đọc hiểu và Viết. Mỗi phần sẽ có quy định về thời gian hoàn thành và yêu cầu cụ thể:

Phần thi Số câu Yêu cầu

Nghe hiểu (30 phút)

Phần 1 20 Đề bài cho đoạn hội thoại 2 câu giữa 2 người. Thí sinh dựa vào nội dung đoạn hội thoại để đặt câu hỏi. Trên đề thi cung cấp 4 phương án và thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng.
Phần 2 25 Đề bài cung cấp 4 – 5 đoạn hội thoại hoặc đoạn văn. Thí sinh cần dựa vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng trong 4 sự lựa chọn A, B, C và D.

Đọc hiểu (45 phút)

Phần 1 15 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Phần 2 10 Đề bài mỗi câu là đoạn văn và 4 đáp án. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án phù hợp.
Phần 3 20 Đề bài cung cấp một số đoạn văn và mỗi đoạn sẽ có 1 câu hỏi với 4 phương án lựa chọn. Thí sinh cần đọc kỹ nội dung đoạn văn và câu hỏi để chọn đáp án phù hợp.

Viết (40 phút)

Phần 1 8 Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.
Phần 2 2
  • Câu 1: Đề bài cho các từ vựng và yêu cầu thí sinh viết đoạn văn khoảng 80 từ với những từ này.
  • Câu 2: Đề bài cung cấp 1 bức tranh và yêu cầu thí sinh viết thành đoạn văn khoảng 80 từ mô tả bức tranh.

6. Cấu trúc đề thi HSK 6

Cấu trúc đề thi HSK 6 bao gồm 3 phần thi Nghe hiểu, Đọc hiểu và Viết. Thời gian hoàn thành bài thi là 135 phút với 91 câu.

Phần thi Số câu Yêu cầu

Nghe hiểu (35 phút)

Phần 1 15 Đề bài cho các đoạn văn ngắn khoảng 3 – 5 câu với tốc độ băng nghe nhanh và thí sinh chỉ được nghe 1 lần. Thí sinh cần chú ý nắm bắt được “keyword” để lựa chọn đáp án đúng vì các đáp án có nội dung tương tự nhau nên dễ gây rối.
Phần 2 15 Đề bài cho 3 đoạn phỏng vấn và mỗi đoạn có 5 câu hỏi. Thí sinh dựa vào những gì nghe được để lựa chọn đáp án đúng.
Phần 3 20 Đề bài cung cấp các đoạn văn khoảng 5 -7 câu cùng các câu hỏi. Nội dung các đoạn thường xoay quanh các chủ đề về thời sự, câu chuyện ngụ ngôn, câu chuyện triết lý,… Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng.

Đọc hiểu (50 phút)

Phần 1 10 Thí sinh chọn 1 câu có lỗi sai trong 4 đáp án in sẵn trên đề.
Phần 2 10 Điền từ vào chỗ trống của đoạn văn với những từ cho trước.
Phần 3 10 Điền từ vào chỗ trống của đoạn văn với những từ cho trước.
Phần 4 20 Đề bài cung cấp các đoạn văn dài khoảng 500 – 700 từ cùng các câu hỏi. Thí sinh dựa vào nội dung đoạn văn để chọn đáp án đúng với yêu cầu câu hỏi.

Viết (40 phút)

1 Đề bài đưa ra 1 câu chuyện dài khoảng 1000 chữ. Thí sinh có khoảng 10 phút để đọc và ghi nhớ nội dung. Kết thúc 10 phút, thí sinh sẽ phải tóm tắt lại câu chuyện trong khoảng 400 từ.

Cấu trúc và thang điểm bài thi HSKK

  • Sơ cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung giao tiếp của thí sinh trong đời sống thường ngày, thường dành cho những bạn có thời gian học tiếng Trung khoảng 1 năm.
  • Trung cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung giao tiếp hàng ngày của thí sinh xoay quanh các chủ đề chuyên biệt hay khả năng giao tiếp ở một lĩnh vực cụ thể nào đó.
  • Cao cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung của thí sinh ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày cũng như khả năng phân tích, lý luận cho vấn đề ở các khía cạnh khác nhau. Ở cấp độ này, yêu cầu thí sinh phải có khả năng sử dụng từ ngữ, biểu đạt và phát âm chuẩn như người bản xứ.

1. Cấu trúc đề thi HSKK Sơ cấp

Phần thi Yêu cầu Số câu Thời gian
Phần 1 Nghe và nhắc lại Lặp lại câu đã nghe 15 6
Phần 2 Trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi sau khi nghe xong đoạn ghi âm 10 4
Phần 3 Trả lời các câu hỏi Trên đề bài thi cung cấp 2 câu hỏi (kèm pinyin). Thí sinh trả lời câu hỏi, mỗi câu nói ít nhất 5 câu. 2 3
Tổng 27 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị)

2. Cấu trúc đề thi HSKK Trung cấp

Phần thi Yêu cầu Số câu Thời gian
Phần 1 Nghe và nhắc lại Thí sinh nghe và nhắc lại câu đã được nghe 10 5 phút
Phần 2 Miêu tả tranh Trên đề thi cung cấp 2 bức tranh. Thí sinh cần miêu tả 2 bức tranh trên thành một đoạn văn 2 4 phút
Phần 3 Trả lời câu hỏi Trên đề cho hai câu hỏi (có pinyin). Thí sinh cần trả lời câu hỏi trong thời gian 4 phút. 2 4 phút
Tổng  14 23 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị cho phần 2 và 3)

3. Cấu trúc đề thi HSKK Cao cấp

Phần thi Yêu cầu Số câu Thời gian
Phần 1 Nghe và trần thuật Thí sinh nghe và nhắc lại phần được nghe 3 8 phút
Phần 2 Đọc thành tiếng Trên đề cung cấp 1 đoạn văn và thí sinh cần đọc đoạn văn đó thành tiếng. 1 2 phút
Phần 3 Trả lời câu hỏi Trên đề cung cấp 2 câu hỏi. Thí sinh cần trả lời 2 câu hỏi đó. 2 5 phút
Tổng  6 25 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị cho phần 2 và 3)

Tham gia các khoá luyện thi chứng chỉ HSK, HSKK tại HCT Edu, học viên sẽ nhận được gì?

  • Được ôn luyện đủ 5 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết, Dịch.
  • Luyện phản xạ Nghe – Nói – Dịch, phát triển khả năng đọc hiểu.
  • Mở rộng vốn từ vựng và chủ điểm ngữ pháp.
  • Các bài kiểm tra chất lượng được thiết kế để đánh giá khả năng của học viên và giúp định hướng các bước tiếp theo trong quá trình học.
  • Giáo trình và tài liệu phù hợp với từng cấp độ khác nhau, giúp học viên nắm vững kiến thức và kỹ năng thi cần thiết.
  • Giáo viên giàu kinh nghiệm, có trình độ cao, sẽ giúp học viên giải đáp những khó khăn trong quá trình học và luyện thi.
  • Môi trường học tập chuyên nghiệp và hiện đại, giúp học viên rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
  • Được hỗ trợ đăng ký thi.

Kết luận

Nắm vững kiến thức và kỹ năng thi cần thiết là điều cực kỳ quan trọng để đạt được chứng chỉ HSK, HSKK. Tại HCT Edu, học viên sẽ được hỗ trợ một cách tối đa để đạt được mục tiêu của mình. Hãy tham gia các khoá luyện thi chứng chỉ HSK, HSKK tại HCT Edu để trải nghiệm một môi trường học tập chuyên nghiệp và hiệu quả.

Liên hệ ngay Tiếng Trung HCT – Hải Phòng qua các kênh thông tin để được tư vấn miễn phí về các khoá luyện thi chứng chỉ HSK, HSKK: