Đài Loan là một trong những quốc gia có nền giáo dục phát triển hàng đầu châu Á. Nền giáo dục Đài Loan được đánh giá cao về chất lượng, tính cạnh tranh và tính ứng dụng thực tế. Trong những năm gần đây, Đài Loan đã trở thành một điểm đến du học hấp dẫn đối với du học sinh quốc tế, trong đó có Việt Nam.
Cấu trúc hệ thống giáo dục Đài Loan
Bậc Tiểu học
Chương trình Tiểu học tại Đài Loan có thời gian kéo dài 6 năm, bắt đầu từ lớp 1 và kết thúc ở lớp 6. Trẻ em bắt đầu học Tiểu học khi đủ 6 tuổi và sau khi hoàn thành 6 năm học, học sinh sẽ được trao bằng tốt nghiệp Tiểu học. Gần đây, đã xuất hiện các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh chỉ đến lớp 5 trong hệ thống giáo dục của Đài Loan.
Bậc Trung học cơ sở
Chương trình trung học cơ sở Đài Loan kéo dài 3 năm, từ lớp 7 đến lớp 9. Học sinh sẽ được học các môn chung như giáo dục công dân và dân tộc, giáo dục thể chất, tiếng Trung chữ phồn thể, tiếng Anh, toán, khoa học xã hội, lịch sử, địa lý, khoa học tự nhiên, thể dục,…
Học sinh đỗ tốt nghiệp sẽ được cấp bằng tốt nghiệp trung cơ sở và kết thúc chương trình giáo dục bắt buộc. Tuy nhiên, chính phủ Đài Loan đang có kế hoạch hủy bỏ kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở và chỉ cấp chứng nhận tốt nghiệp cho học sinh.
Bậc Trung học phổ thông
Sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở, học sinh Đài Loan có 3 lựa chọn cho việc tiếp tục học tập: Trung học phổ thông chung, Trung học nghề, và Cao đẳng nghề.
Trung học phổ thông chung là một hướng đi phổ biến. Chương trình này kéo dài trong vòng 3 năm tại các trường Trung học phổ thông và định hướng học sinh chuẩn bị cho việc vào đại học. Học sinh sẽ theo học một loạt các môn học đa dạng bao gồm Khoa học xã hội/nhân văn và Khoa học tự nhiên. Các môn học bao gồm Tiếng Hoa, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Nguyên tắc làm người, Lịch sử, Địa lý, Toán, Khoa học cơ bản, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Khoa học trái đất, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Mỹ thuật, Mỹ thuật công nghiệp, Kinh tế gia đình và Giáo dục quốc phòng. Sau khi hoàn thành chương trình này, học sinh sẽ được trao bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc chứng chỉ tốt nghiệp Trung học phổ thông.
Chương trình Trung học phổ thông chung không chỉ cung cấp kiến thức học thuật mà còn giúp học sinh phát triển kỹ năng tự học và tư duy phản biện, chuẩn bị cho sự thành công trong các khóa học đại học và sự nghiệp tương lai.
Trung học nghề cũng kéo dài 3 năm tại các trường trung học nghề. Chương trình cao đẳng nghề kéo dài 5 năm.
Bậc Đại học & Sau đại học
Trong hệ thống giáo dục của Đài Loan, có tổng cộng 163 trường đại học, bao gồm trường công lập và tư thục. Bậc đại học kéo dài trong vòng 4 năm, còn các chương trình ở viện công nghệ và cao đẳng thường kéo dài 2 năm. Mỗi trường đại học thường có ít nhất 3 khoa, cung cấp nhiều ngành đào tạo khác nhau. Các trường cao đẳng thường có quy mô nhỏ hơn và đào tạo chương trình học Kỹ thuật trong vòng 4 năm, cùng với chương trình cao đẳng kéo dài 2 năm.
Các trường đại học có vai trò quan trọng trong việc đào tạo nhân lực cho sự phát triển kinh tế của Đài Loan.
Cử nhân: Chương trình đại học kéo dài 4 năm, trừ trường hợp Y khoa (7 năm, bao gồm 1 năm thực tập), Nha khoa (6 năm, bao gồm 1 năm thực tập), Bác sĩ thú y, Sư phạm, và kiến trúc (5 năm). Sinh viên thường cần hoàn thành từ 132 đến 175 tín chỉ để nhận được bằng tốt nghiệp. Chương trình bao gồm các môn học chung, môn học chính bắt buộc, và môn tự chọn.
Thạc sĩ: Chương trình thạc sĩ kéo dài từ 1 đến 4 năm, với 2 năm là phổ biến nhất. Để được nhận vào chương trình thạc sĩ, sinh viên thường phải thi đầu vào. Một phần của chương trình bao gồm các môn học bắt buộc, viết bài luận, chứng chỉ tiếng Anh và ngoại ngữ khác. Sinh viên cần hoàn thành ít nhất 24 tín chỉ để tốt nghiệp.
Tiến sĩ: Chương trình tiến sĩ kéo dài từ 2 đến 7 năm. Sinh viên thường cần thi đầu vào để được nhận vào chương trình này. Để đáp ứng điều kiện, họ có thể có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ với kinh nghiệm làm việc tương ứng. Chương trình tiến sĩ yêu cầu hoàn thành ít nhất 18 tín chỉ, viết luận văn và bảo vệ trước Hội đồng Khoa học.
Như vậy, hệ thống giáo dục Đài Loan cung cấp một loạt các cơ hội và chương trình đào tạo để phát triển kiến thức và kỹ năng cho sinh viên từ bậc đại học đến tiến sĩ.
Xếp hạng các trường đại học Đài Loan
Đài Loan luôn có nhiều trường đại học nằm trong những bảng xếp hạng đại học thế giới danh giá nhất.
Bảng xếp hạng của QS World University Rankings 2016 – 2017
THỨ HẠNG | TÊN TRƯỜNG |
---|---|
= 68 | National Taiwan University (NTU) |
151 | National Tsing Hua University |
174 | National Chiao Tung University |
=241 | National Cheng Kung University (NCKU) |
243 | National Taiwan University of Science and Technology (Taiwan Tech) |
=308 | National Yang Ming University |
=310 | National Taiwan Normal University |
=395 | National Sun Yat-sen University |
401-410 | Taipei Medical University |
411-420 | National Central University |
441-450 | Chang Gung University |
501-550 | National Chung Hsing University |
551-600 | National Taipei University of Technology |
701+ | Fu Jen Catholic University |
701+ | National Chengchi University |
Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education 2016 – 2017
THỨ HẠNG | TÊN TRƯỜNG |
---|---|
=195 | National Taiwan University |
251—300 | National Tsing Hua University |
401—500 | National Cheng Kung University (NCKU) |
401—500 | National Chiao Tung University |
401—500 | National Taiwan University of Science and Technology (Taiwan Tech) |
501—600 | China Medical University, Taiwan |
501—600 | National Taiwan Normal University |
501—600 | National Yang-Ming University |
601—800 | Asia University, Taiwan |
601—800 | Chang Gung University |
601—800 | Chung Yuan Christian University |
601—800 | Feng Chia University |
601—800 | Kaohsiung Medical University |
601—800 | National Central University |
601—800 | National Chung Cheng University |
601—800 | National Chung Hsing University |
601—800 | National Sun Yat-Sen University |
601—800 | National Taiwan Ocean University |
601—800 | Taipei Medical University |
601—800 | Yuan Ze University |
> 800 | Fu Jen Catholic University |
> 800 | I-Shou University |
> 800 | Ming Chuan University |
> 800 | National Chengchi University |
> 800 | National Taipei University of Technology |
Xếp hạng Thượng Hải
Bảng xếp hạng Thượng Hải hay còn gọi đầy đủ là Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities, viết tắt là ARWU) do Đại học Giao Thông Thượng Hải, Trung Quốc đề xuất từ năm 2003. Shanghai Ranking
Xếp hạng các trường đại học Đài Loan trong danh sách 500 trường đại học trên bảng xếp hạng Thượng Hải 2017.
THỨ HẠNG | TÊN TRƯỜNG |
---|---|
151-200 | China Medical University |
151-200 | National Taiwan University |
301-400 | Chang Gung University |
301-400 | National Cheng Kung University |
301-400 | National Chiao Tung University |
301-400 | National Tsing Hua University |
401-500 | Kaohsiung Medical University |
Xếp hạng U.S. News & World Report
RANKING OF 980 | UNIVERSITY |
---|---|
1 | National Taiwan University |
2 | National Tsing Hua University |
3 | National Cheng Kung University |
4 | National Central University |
5 | National Chiao Tung University |
6 | National Sun Yet-Sen University |
7 | National Taiwan University of Science and Technology |
Du Học Đài Loan HCT:
- Website: www.giaoduchct.edu.vn
- Fanpage: Du Học Đài Loan HCT
- Hotline/Zalo: 091.393.6388
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 09:00 – 20:00
- Địa chỉ: Số 41, Hoàng Văn Thụ, Hồng Bàng, Hải Phòng